Tìm Hiểu Về Các Đầu Số Của Mạng Viettel

30-03-2023 15:38 - by Administrator

chào bạn , chắc hẳn bạn đang quan tâm và muốn tìm hiểu về các đầu số của nhà mạng viettel hiện đang có , trong bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin chính xác nhất về các đầu số mà viettel đang sở hữu cũng như những đầu số mới và thời gian chuyển đổi từ đầu 016 về đầu số mới 03.

 

Lịch sử ra đời của các đầu số mạng viettel

 

Năm 2004 viettel ra mắt đầu số 098 mới đầu tiên của mình đánh dấu bước khởi đầu của nhà mạng này khi tham gia vào thị trường viễn thông khi lúc đó vinaphone và mobifone đã có mặt trên thị trường khá lâu việc có mặt 1 đầu số mới 098 cũng như nhà mạng mới được rất nhiều người quan tâm được chứng minh qua số lượng thuê bao sử dụng viettel lúc đó tăng lên 1 cách nhanh chóng.

Và sau đó vào năm 2006 đầu số 097 cũng được đưa vào khai thác để đáp ứng đủ nhu cầu tăng trưởng thuê bao của viettel

Với số lượng thuê bao tăng lên nhanh chóng từ những chính sách tốt giá cước khuyến mại hấp dẫn từ năm 2007 đến năm 2011 viettel được bộ thông tin và truyền thông cấp thêm dải đầu 11 số từ 0162 - 0169.

Đầu số 096 trước đây thuộc sở hữu của mạng điện lực EVN telecom năm 2012 sau khi được sự đồng thuận đã sát nhập với viettel từ đó đầu 096 cũng được viettel chính thức khai thác sử dụng.

Năm 2016 viettel cũng đánh dấu bước khời đầu thành công tiếp theo sau khi sở hữu thêm đầu số 086 vào những năm đó đầu 086 được coi như 1 đầu số đẹp nhất nhì của nhà mạng này.


tính đến nay viettel là nhà mạng sở hữu được nhiều đầu số nhất việt nam vì sự tăng trưởng vượt bậc về số lượng thuê bao sử dụng so với các nhà mạng khác.

Để đạt được mục tiêu này những chính sách về cước cũng như chăm sóc khách hàng được viettel áp dụng rất tốt , khi luôn đi đầu tiên phong ứng dụng công nghệ những thay đổi để phù hợp với nhu cầu của người sử dụng.

 

chi tiết các đầu số thuộc nhà mạng viettel mà bạn cần nắm được

 

dưới đây chúng tôi xin liệt kê chi tiết những đầu số mà viettel đang sở hữu để giúp bạn nắm được tránh nhầm lẫn với những mạng khác đang có trên thị trường.

Đầu 098 Đầu 097 Đầu 016 cũ Đầu 096 Đầu 086
0981 0971 0162 0961 0862
0982 0972 0163 0962 0863
0983 0973 0164 0963 0864
0984 0974 0165 0964 0865
0985 0975 0166 0965 0866
0986 0976 0167 0966 0867
0987 0977 0168 0967 0868
0988 0978 0169 0968 0869
0989 0979   0969  

 

thời gian chuyển đổi đầu số 016 của viettel về đầu 03 mới 

 

Năm 2018 là bước ngoặt lớn nhất từ trước đến nay khi bộ thông tin và truyền thông quyết định khai tử với những sim đầu 11 số bao gồm 012-016-018 , để chuyển qua đầu 10 số mới 07-03-08 , việc chuyển đổi này giúp các nhà mạng quản lý các đầu số của mình được tốt hơn và tránh lãng phí tài nguyên kho số quốc gia.

với viettel thời gian chuyển đổi được diễn ra từ 15/9/2018 đến hết ngày 2/10/2018 , bộ thông tin truyền thông cũng đã yêu cầu nhà mạng này phải thực hiện song song giữ nguyên cách gọi cũ và cách gọi mới đồng thời duy trì thông báo bằng tiếng việt hoặc tiếng anh để đảm bảo khách hàng vẫn duy trì được kết nối được tốt nhất

như vậy các đầu số ở dạng 11 số trước đây sẽ được chuyển về đầu 03 của viettel như sau :

Đầu 016 cũ Đổi Thành 03
0162 032
0163 033
0164 034
0165 035
0166 036
0167 037
0168 038
0169 039
   

 

sẽ được tiến hành chuyển đổi sau 00h ngày 14/09/2018 , việc chuyển đổi đầu số này sẽ không làm ảnh hưởng đến những khách hàng đang sử dụng hiện tại cũng như những vấn đề liên quan đến tài khoản ngân hàng hoặc số điện thoại nhận mã otp vì các ngân hàng hay các ví điện tử cũng như các ứng dụng OTT như zalo sẽ tự động cập nhật đầu số mới để khách hàng không phải làm thêm thao tác gì.

 

Lý do phải chuyển đổi đầu số từ 11 số về 10 số 

 

lý do chính của bộ thông tin và truyền thông muốn các nhà mạng nâng cao việc quản lý của thuê bao được tốt hơn bằng cách sử dụng 1 đầu số đồng nhất , cũng như vấn nạn phát tán tin nhắn rác cuộc gọi rác từ đầu số 016 sinh ra trong 1 thời gian dài.

việc chuyển đổi này sẽ giúp tiết kiệm tránh lãng phí tài nguyên kho số quốc gia trong khi người dân việt nam luôn có quan điểm sim đầu 11 số là sim rác những sim mua xong gọi hết tiền rồi bỏ đi , việc này sẽ dẫn đến hệ luỵ không tốt lãng phí tài nguyên kho số trong khi đầu 10 số người dân sẽ có xu hướng sử dụng lâu dài.

 

khách hàng sẽ được những lợi ích gì từ việc chuyển đổi từ đầu 016 sang 03

 

- đầu 016 trước đây có độ dài 11 số khi được chuyển sang đầu 03 có độ dài 10 số sẽ giúp khách hàng dễ nhớ hơn


- cải thiện chất lượng dịch vụ từ nhà mạng , khi được quy hoạch về sử dụng đầu 03 sẽ giúp viettel cải thiện chất lượng dịch vụ của mình được tốt hơn và đảm bảo khách hàng được sử dụng các dịch vụ di động chất lượng cao.

 

những thay đổi cũng sẽ làm ảnh hưởng đến người dùng như sau 

 

có những mặt tích cực nhưng cũng có những mặt mà nhiều người dùng cũng hay như các doanh nghiệp sẽ gặp phiền phức như sau :

- Cần thời gian để thích nghi: Việc chuyển đổi đầu số di động từ 016 về 03 đòi hỏi người dùng phải thích nghi với đầu số mới. Điều này có thể gây khó khăn trong việc giao tiếp và liên lạc, đặc biệt đối với những khách hàng đang sử dụng số điện thoại cũ đầu 016 trong công việc hay kinh doanh.

 

- đối với những cửa hàng trước đây có số điện thoại là sim đầu 016 nay cũng sẽ phải làm lại biển để thay về đầu 03 mới


- các doanh nghiệp vận tải hay các công ty khi đã in card sau khi chuyển đổi từ đầu 016 về đầu 03 cũng sẽ phải làm lại , trên đây chỉ là 1 số ví dụ điển hình 

 

tuy nhiên việc thay đổi mang lại lợi ích cho khách hàng nhiều hơn tôi tin mọi người cũng sẽ nhanh chóng và dễ dàng chấp nhận , hy vọng qua bài viết này bạn cũng đã nắm được về lịch sử các đầu số cũng như việc các đầu số thuộc mạng nào.

 

bảng giá các gói cước trả trước và trả sau của viettel để bạn tham khảo khi sử dụng sim của mạng viettel

 

gói cước trả trước :

 

1. Tên gói cước: TRENDY (TRE – gói cước dành cho khách hàng trẻ) 


2. Chính sách giá cước 


- Cước gọi trong nước: Giá cước thoại: 690đ/ phút thoại nội mạng hoặc thoại ngoại mạng, tính cước theo block 6 giây + 1. 
- Cước gọi dịch vụ IDD/VoIP quốc tế: theo quy định riêng về giá cước quốc tế. 
- Cước gọi đến các số máy của dịch vụ VSAT: 4.000 đồng/phút; 
- Cước gọi các dịch vụ tính cước riêng theo giá cước của các dịch vụ hiện hành 
- Cước tin nhắn trong nước: 
+ Tin nhắn nội mạng: 100đ/tin 
+ Tin nhắn ngoại mạng: 250đ/tin 
- Cước tin quốc tế: 2.500 đồng/bản tin; 
- Các quy định khác: 
- Đơn vị tính cước: Block 6 giây đầu + 1 giây. Cuộc gọi chưa đến 6 giây được làm tròn thành 6 giây. 
- Các mức cước trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%. 


3. Đối tượng: Khách hàng trẻ trong độ tuổi từ 14-22 tuổi.

 


 

TOM690_12 là gói cước dành cho khách hàng thường xuyên di chuyển trong một khu vực nhất định (tỉnh, thành phố). 


1. Giá cước gọi 


- Trong 12 tháng tính từ tháng kích hoạt: cước gọi nội mạng = ngoại mạng 
+ Trong Zone: 690 đồng/phút 
+ Ngoài Zone: 1.190 đồng/phút 
- Từ tháng 13 trở đi: 
+ Trong Zone: gọi nội mạng 890 đồng/phút, gọi ngoại mạng: 1.190 đồng/phút 
+ Ngoài Zone: gọi nội mạng 1.190 đồng/phút, gọi ngoại mạng: 1.190 đồng/phút 


2. Giá cước nhắn tin: 


+ SMS trong mạng = MMS: 200 đồng/SMS 
+ SMS ngoài mạng: 250 đồng/SMS 
+ SMS quốc tế: 2.500 đồng/SMS

 


 

ST60N
60.000đ /30 ngày

 

1. Chính sách gói cước- Có 60GB (2GB/ngày), chu kỳ 30 ngày.- Chính sách giá cước khác tính theo quy định gói cước chính.2. Hướng dẫn sử dụng- Hết 30 ngày hệ thống tự động gia hạn khuyến mại với cước phí là 60.000 đồng- Để kiểm tra lưu lượng data còn lại: soạn KTTK gửi 191- Để hủy gia hạn gói cước: soạn HUY gửi 191.

 


ST90N
90.000đ /30 ngày

1. Chính sách gói cước- Có 120GB (4GB/ngày), chu kỳ 30 ngày.- Chính sách giá cước khác tính theo quy định gói cước chính.2. Hướng dẫn sử dụng- Hết 30 ngày hệ thống tự động gia hạn khuyến mại với cước phí là 90.000 đồng- Để kiểm tra lưu lượng data còn lại: soạn KTTK gửi 191- Để hủy gia hạn gói cước: soạn HUY gửi 191.

 


 

V90C
90.000đ /30 ngày

 

Giới thiệu
1. Chính sách gói cước- Có 1GB/ngày data tốc độ cao (hết lưu lượng ngừng truy cập), miễn phí tất cả các cuộc gọi nội mạng dưới 20 phút (tối đa 1.000 phút), 20 phút thoại ngoại mạng. Chu kỳ 30 ngày.- Chính sách giá cước khác tính theo quy định gói cước chính.2. Hướng dẫn sử dụng- Hết 30 ngày hệ thống tự động gia hạn khuyến mại với cước phí là 90.000 đồng.- Để kiểm tra ưu đãi data: soạn KTTK gửi 191.- Để kiểm tra ưu đãi phút gọi: Bấm gọi *102#- Để hủy gia hạn: soạn HUY gửi 191.

 


 

V120N
120.000đ /30 ngày

 

Giới thiệu
1. Chính sách gói cước- Miễn phí tất cả cuộc gọi nội mạng dưới 20 phút, 50 phút ngoại mạng và 4GB/ngày (hết 4GB ngừng truy cập). Chu kỳ 30 ngày.- Chính sách giá cước khác tính theo quy định gói cước chính.2. Hướng dẫn sử dụng- Hết 30 ngày hệ thống tự động gia hạn khuyến mại với cước phí là 120.000 đồng- Để kiểm tra ưu đãi Data: KTTK gửi 191- Để kiểm tra phút gọi ngoại mạng: Bấm gọi *102#- Để hủy gia hạn: soạn HUY gửi 191.

 


 

V150N
150.000đ /30 ngày

 

Giới thiệu
1. Chính sách gói cước- Miễn phí 20 phút đầu tiên của tất cả các cuộc gọi nội mạng, 100 phút gọi ngoại mạng, 180GB (6GB/ngày), chu kỳ 30 ngày.- Chính sách giá cước khác tính theo quy định gói cước chính.2. Hướng dẫn sử dụng- Hết 30 ngày hệ thống tự động gia hạn khuyến mại với cước phí là 150.000 đồng- Để kiểm tra lưu lượng data còn lại: KTTK gửi 191- Để kiểm tra lưu lượng thoại còn lại: Bấm gọi *102#- Để hủy gói cước: soạn HUY gửi 191.

 

 


 

gói cước trả sau 

 

T100
100.000đ /Tháng

1. Chính sách gói cước 


- Miễn phí 1.000 phút gọi nội mạng và 50 phút gọi ngoại mạng. Thời gian hưởng khuyến mại: 12 tháng. 
- Phí tham gia tháng đầu tiên (đã bao gồm VAT) = phí tham gia tháng/số ngày trong tháng * số ngày còn lại trong tháng. 
- Lưu lượng ưu đãi tháng đăng ký đầu tiên = lưu lượng của gói/số ngày trong tháng * số ngày sử dụng còn lại của tháng. 
- Khi hết số phút gọi khuyến mãi, cước gọi được tính như sau: 
a. Cước gọi 
+ Cước thuê bao tháng: 0đ/ tháng 
+ Gọi nội mạng Viettel (Di động, Cố định): 890đ/ phút (block 6s đầu 89đ và mỗi giây tiếp theo 14.83đ) 
+ Gọi ngoại mạng Viettel (Di động, Cố định): 990đ/ phút (block 6s đầu 99đ và mỗi giây tiếp theo 16.50đ) 
+ Gọi tới đầu số 069: 693đ/ phút (block 6s đầu 69.3đ và mỗi giây tiếp theo 11.55đ) 
b. Cước nhắn tin (SMS) 
+ SMS nội mạng trong nước: 300 đ/ bản tin 
+ SMS ngoại mạng trong nước: 350 đ/ bản tin 
+ SMS quốc tế: 2.500 đ/ bản tin 
+ MMS: 300 đ/ bản tin 


2. Hướng dẫn sử dụng 


- Cam kết sử dụng dịch vụ di động trả sau: trong vòng 12 tháng kể từ tháng hòa mạng. 
- Hết tháng hệ thống tự động gia hạn khuyến mại với cước phí là 100.000đ. 
- Để kiểm tra số phút gọi miễn phí, soạn KTLL gửi 195. 
- Số phút gọi miễn phí không sử dụng hết trong tháng sẽ không được bảo lưu sang tháng sau. 


3. Quy định chặn chiều và thời hạn giữ số 


- Cuối tháng hệ thống sẽ tiến hành tổng hợp toàn bộ cước mà Khách hàng đã sử dụng trong tháng đó. Đến chu kỳ thanh toán cước mà Khách hàng vẫn chưa thanh toán thì hệ thống sẽ tiến hành chặn chiều hoạt động của thuê bao theo qui định. 
- Kể từ thời điểm chặn 2 chiều, thuê bao có 30 ngày để giữ số. Nếu sau 30 ngày thuê bao vẫn chưa thanh toán cước để mở lại hoạt động thì sẽ bị thu hồi về kho số.

 


B100N
100.000đ /Tháng

 

1. Chính sách gói cước 


- Miễn phí 1.000 phút gọi nội mạng, 10 phút gọi ngoại mạng và 3GB tốc độ cao truy cập internet (hết 3GB ngừng truy cập). Thời gian hưởng khuyến mại: 12 tháng. 
- Phí tham gia tháng đầu tiên (đã bao gồm VAT) = phí tham gia tháng/số ngày trong tháng * số ngày còn lại trong tháng. 
- Lưu lượng ưu đãi tháng đăng ký đầu tiên = lưu lượng của gói/số ngày trong tháng * số ngày sử dụng còn lại của tháng. 
- Khi hết số phút gọi khuyến mãi, cước gọi được tính như sau: 
a. Cước gọi 
- Cước thuê bao tháng: 0đ/ tháng 
- Gọi nội mạng Viettel (Di động, Cố định): 890đ/phút (block 6s đầu 89đ và mỗi giây tiếp theo 14.83đ) 
- Gọi ngoại mạng Viettel (Di động, Cố định): 990đ/phút (block 6s đầu 99đ và mỗi giây tiếp theo 16.50đ) 
- Gọi tới đầu số 069: 693đ/phút (block 6s đầu 69.3đ và mỗi giây tiếp theo 11.55đ) 
b. Cước nhắn tin (SMS) 
- SMS nội mạng trong nước: 300 đ/bản tin 
- SMS ngoại mạng trong nước: 350 đ/bản tin 
- SMS quốc tế: 2.500 đ/bản tin 
- MMS: 300 đ/bản tin 


2. Hướng dẫn sử dụng 


- Cam kết sử dụng dịch vụ di động trả sau: trong vòng 12 tháng kể từ tháng hòa mạng. 
- Hàng tháng hệ thống tự động gia hạn khuyến mại với cước phí là 100.000đ. 
- Để kiểm số phút gọi khuyến mại, soạn KTLL gửi 195, kiểm tra lưu lượng data: KTTK gửi 191. 
- Số phút gọi miễn phí và lưu lượng data tốc độ cao không sử dụng hết trong tháng sẽ không được bảo lưu sang tháng sau. 


3. Quy định chặn chiều và thời hạn giữ số 


- Cuối tháng hệ thống sẽ tiến hành tổng hợp toàn bộ cước mà Khách hàng đã sử dụng trong tháng đó. Đến chu kỳ thanh toán cước mà Khách hàng vẫn chưa thanh toán thì hệ thống sẽ tiến hành chặn chiều hoạt động của thuê bao theo qui định. 
- Kể từ thời điểm chặn 2 chiều, thuê bao có 30 ngày để giữ số. Nếu sau 30 ngày thuê bao vẫn chưa thanh toán cước để mở lại hoạt động thì sẽ bị thu hồi về kho số.

 


 

B150T
150.000đ /Tháng

1. Chính sách gói cước 


- Miễn phí 1.000 phút gọi nội mạng, 100 phút gọi ngoại mạng, 100 SMS nội mạng và 12GB tốc độ cao truy cập internet (hết 8GB ngừng truy cập). Thời gian hưởng khuyến mại: 12 tháng. 
- Phí tham gia tháng đầu tiên (đã bao gồm VAT) = giá gói/số ngày trong tháng * số ngày còn lại trong tháng. 
- Lưu lượng ưu đãi tháng đăng ký đầu tiên = lưu lượng của gói/số ngày trong tháng * số ngày sử dụng còn lại của tháng. 
- Khi hết số phút gọi khuyến mãi, cước gọi được tính như sau: 
a. Cước gọi 
- Cước thuê bao tháng: 0đ/ tháng 
- Gọi nội mạng Viettel (Di động, Cố định): 890đ/ phút (block 6s đầu 89đ và mỗi giây tiếp theo 14.83đ) 
- Gọi ngoại mạng Viettel (Di động, Cố định): 990đ/ phút (block 6s đầu 99đ và mỗi giây tiếp theo 16.50đ) 
- Gọi tới đầu số 069: 693đ/ phút (block 6s đầu 69.3đ và mỗi giây tiếp theo 11.55đ) 
b. Cước nhắn tin (SMS) 
- SMS nội mạng trong nước: 300 đ/ bản tin 
- SMS ngoại mạng trong nước: 350 đ/ bản tin 
- SMS quốc tế: 2.500 đ/ bản tin 
- MMS: 300 đ/ bản tin 


2. Hướng dẫn sử dụng 


- Cam kết sử dụng dịch vụ di động trả sau: trong vòng 12 tháng kể từ ngày hòa mạng. 
- Hết tháng hệ thống tự động gia hạn khuyến mại với cước phí là 150.000đ. 
- Để kiểm tra số phút gọi miễn phí, soạn KTLL gửi 195. 
- Số phút gọi miễn phí không sử dụng hết trong tháng sẽ không được bảo lưu sang tháng sau. 


3. Quy định chặn chiều và thời hạn giữ số 


- Cuối tháng hệ thống sẽ tiến hành tổng hợp toàn bộ cước mà Khách hàng đã sử dụng trong tháng đó. Đến chu kỳ thanh toán cước mà Khách hàng vẫn chưa thanh toán thì hệ thống sẽ tiến hành chặn chiều hoạt động của thuê bao theo qui định. 
- Kể từ thời điểm chặn 2 chiều, thuê bao có 30 ngày để giữ số. Nếu sau 30 ngày thuê bao vẫn chưa thanh toán cước để mở lại hoạt động thì sẽ bị thu hồi về kho số.

 


 

V160T
160.000đ /Tháng

1. Chính sách gói cước 


- Miễn phí 20 phút đầu tiên/cuộc gọi nội mạng, 60 phút thoại ngoại mạng, 60 SMS nội mạng,, 3GB tốc độ cao/ngày (hết 3GB ngừng truy cập). Thời gian hưởng khuyến mại: 12 tháng. 
- Phí tham gia tháng đầu tiên (đã bao gồm VAT) = Giá gói/số ngày trong tháng * số ngày còn lại trong tháng. 
- Lưu lượng ưu đãi tháng đăng ký đầu tiên = lưu lượng của gói/số ngày trong tháng * số ngày sử dụng còn lại của tháng. 
- Khi hết số phút gọi khuyến mãi, cước gọi được tính như sau: 
a. Cước gọi 
- Cước thuê bao tháng: 0đ/tháng 
- Gọi nội mạng Viettel (Di động, Cố định): 890đ/phút (block 6s đầu 89đ và mỗi giây tiếp theo 14.83đ) 
- Gọi ngoại mạng Viettel (Di động, Cố định): 990đ/phút (block 6s đầu 99đ và mỗi giây tiếp theo 16.50đ) 
- Gọi tới đầu số 069: 693đ/phút (block 6s đầu 69.3đ và mỗi giây tiếp theo 11.55đ) 
b. Cước nhắn tin (SMS) 
- SMS nội mạng trong nước: 300 đ/bản tin 
- SMS ngoại mạng trong nước: 350 đ/bản tin 
- SMS quốc tế: 2.500 đ/bản tin 
- MMS: 300 đ/bản tin 


2. Hướng dẫn sử dụng 


- Cam kết sử dụng dịch vụ di động trả sau: Cam kết sử dụng 12 tháng kể từ ngày hòa mạng. 
- Hàng tháng hệ thống tự động gia hạn khuyến mại với cước phí là 160.000đ. 
- Để kiểm tra số phút gọi khuyến mại, soạn KTLL gửi 195, kiểm tra lưu lượng data: KTTK gửi 191. 
- Lưu lượng data tốc độ cao không sử dụng hết trong ngày sẽ không được bảo lưu sang ngày hôm sau. 


3. Quy định chặn chiều và thời hạn giữ số 


- Cuối tháng hệ thống sẽ tiến hành tổng hợp toàn bộ cước mà Khách hàng đã sử dụng trong tháng đó. Đến chu kỳ thanh toán cước mà Khách hàng vẫn chưa thanh toán thì hệ thống sẽ tiến hành chặn chiều hoạt động của thuê bao theo qui định. 
- Kể từ thời điểm chặn 2 chiều, thuê bao có 30 ngày để giữ số. Nếu sau 30 ngày thuê bao vẫn chưa thanh toán cước để mở lại hoạt động thì sẽ bị thu hồi về kho số.

 

>>> Bạn có thể tìm hiểu thêm về các gói cước của viettel tại : https://vietteltelecom.vn/di-dong/goi-cuoc

 

>>> xem thêm các dịch vụ về sim tại : camsim.vn

 

chi tiết các đầu số mạng viettel 098-097-096-086-03-016

các đầu số mạng viettel

Tags: